Hợp chất khác Đồng(II)_nitrat

Cu(NO3)2 cũng có khả năng tạo ra hợp chất với NH3 như các hợp chất tương tự của đồng(II). Các hợp chất này là:

  • Cu(NO3)2·2NH3 – bột hoặc tinh thể màu xanh dương;[4]
  • Cu(NO3)2·3NH3·2H2O – tinh thể màu xanh dương;[5]
  • Cu(NO3)2·4NH3 – tinh thể màu xanh dương (viết tắt: TACN);
  • Cu(NO3)2·5NH3 – tinh thể màu xanh dương hoa ngô;[5]
  • 4Cu(NO3)2·23NH3 – tinh thể màu xanh sapphire;[6]
  • Cu(NO3)2·6NH3 – tinh thể màu dương đậm;[5]
  • Cu(NO3)2·7NH3 – tinh thể màu dương.[5]
Mẫu đồng(II) nitrat tetramin ẩm

Phức tetramin phát nổ ở 257 °C (495 °F; 530 K), theo phương trình sau:[7]

C u ( N O 3 ) 2 ⋅ 4 N H 3 → C u + 3 N 2 + 6 H 2 O {\displaystyle \mathrm {Cu(NO_{3})_{2}\cdot 4NH_{3}\rightarrow Cu+3N_{2}+6H_{2}O} }

Với N2H4, phức dễ nổ màu lục lam Cu(NO3)2·2N2H4 sẽ được hình thành.[8]

Với NH2OH, nó tạo Cu(NO3)2·4NH2OH là tinh thể lớn, hình vuông màu tím đen.[9]

Với CO(NH2)2, nó có thể tạo ra:

  • Cu(NO3)2·3CO(NH2)2.3H2O – chất rắn dương nhạt, D = 1,62 g/cm³;
  • Cu(NO3)2·4CO(NH2)2 – chất rắn dương, D = 1,91 g/cm³.[10]
  • Cu(NO3)2·6CO(NH2)2 – tinh thể màu xanh lam nhạt.[11]

Với CON3H5, nó tạo Cu(NO3)2·2CON3H5 – chất rắn dương, D = 2,14 g/cm³.[10]

Với CS(NH2)2, nó có thể tạo ra Cu(NO3)2·2CS(NH2)2 – tinh thể nâu đen, tan trong nước tạo dung dịch màu dương đen.[12]

Với CSN3H5, nó tạo Cu(NO3)2·2CSN3H5 – tinh thể nâu.[13]

Với CSeN3H5, nó tạo Cu(NO3)2·2CSeN3H5 – tinh thể nâu đen, ít tan trong nước, cồn, aceton, clorofom, đioxan, không tan trong ete.[14]

Liên quan

Tài liệu tham khảo

WikiPedia: Đồng(II)_nitrat http://www.npi.gov.au/substances/copper/index.html http://www.chemspider.com/Chemical-Structure.17582... http://chemapps.stolaf.edu/jmol/jmol.php?model=%5B... http://pubchem.ncbi.nlm.nih.gov/summary/summary.cg... http://www.commonchemistry.org/ChemicalDetail.aspx... //dx.doi.org/10.1039%2FJ19670000396 http://delibra.bg.polsl.pl/Content/20757/P-52_Band... http://www.ebi.ac.uk/chebi/searchId.do?chebiId=CHE... https://www.cdc.gov/niosh/ipcsneng/neng0240.html https://www.cdc.gov/niosh/npg/npgd0150.html